Cho các chất : \(Na_2O\)\(\), Na, NaOH, \(Na_2SO_4\), \(Na_2CO_3\), NaCl
a) Sắp xếp thành dãy chuyển đổi hoá học
b) Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá
cho 4 chất sau: Fe, FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 3 dãy chuyển hoá (mỗi dãy gồm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hoá đó.
Có những chất: Fe2O3, Al2O3, FeCl3, Fe, Fe(OH)3, AI .
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học (không phân nhánh), mỗi chất chỉ được xuất hiện một lần.
b) Viết phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên.
a. Dãy chuyển đổi hóa học:
\(Fe\rightarrow FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Al_2O_3\rightarrow Al\)
b. Phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên:
\(1.Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
\(2.FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(3.2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(4.Fe_2O_3+2Al\rightarrow2Fe+Al_2O_3\)
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a- Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa
học.
b- Viết các PTHH cho dãy chuyễn đổi hóa học ở câu a
a. Dãy chuyển hóa:
Na \(\rightarrow\) Na2O \(\rightarrow\) NaCl \(\rightarrow\) NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 \(\rightarrow\) Na2SO4
b. PTHH:
4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2\(\downarrow\) + H2O
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\uparrow\) + 2NaCl
Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.
a) Dãy chuyển hóa trên có thể là:
Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
b) Các phương trình hóa học:
4Na + O2 → 2Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
Câu 1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau:
Na → Na2O → NaOH → NaHCO3
↓
Na2SO3 → SO2
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+SO_2\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
Có những chất sau : CuSO 4 , CuCl 2 , CuO, Cu OH 2 , Cu NO 3 2 . Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.
Hướng dẫn
Có nhiều cách sắp xếp các chất đã cho thành các dãy chuyển đổi hoá học. miễn sao từ chất đứng trước có thể điều chê trực tiếp chất đứng sau. Thí dụ :
CuSO 4 → CuCl 2 → Cu OH 2 → CuO → Cu NO 3 2
Cu OH 2 → CuO → CuSO 4 → CuCl 2 → Cu NO 3 2
\(a)O_2+S\xrightarrow[]{t^0}SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+Na_2SO_3\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ SO_2+Na_2O\rightarrow Na_2SO_3\\ Na_2SO_3+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+BaSO_3\\ b)4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ NaOH+CO_{2,dư}\rightarrow NaHCO_3\\ 2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\\ c)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ MgCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+CaCl_2\\ Mg\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}MgO+H_2O\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ MgSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\\ Mg\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaNO_3\\ MgCO_3\xrightarrow[]{t^0}MgO+CO_2\\ CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
Cho các chất sau:
Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.
Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :
Có những chất sau : CuSO 4 , CuCl 2 , CuO, Cu OH 2 , Cu NO 3 2 . Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (1) :
CuSO 4 + BaCl 2 → BaSO 4 ↓ + CuCl 2
CuCl 2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu OH 2
Cu OH 2 → t ° CuO + H 2 O
CuO + 2 HNO 3 → Cu NO 3 2 + H 2 O
Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (2) (không có ở dãy (1)) :
CuO + H 2 SO 4 → CuSO 4 + H 2 O
CuCl 2 + 2 AgNO 3 → 2AgCl ↓ + Cu NO 3 2